1001 phó từ tiếng Nhật N3 JLPT hay thi nhất
Sử dụng phó từ như thế nào để ghi điểm trong bài thi JLPT N3? Tham khảo ngay bài viết dưới đây để biết được cách sử dụng phó từ tiếng Nhật n3 hay và sử dụng một cách chính xác nhất nhé!
1. Vai trò của phó từ tiếng Nhật
- Phó từ tiếng nhật n3 hay các phó từ tiếng Nhật nói chung được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ và các phó từ khác và cũng để bổ sung ý nghĩa cho câu.
- Phó từ được đứng trước động từ và tính từ trong câu, đây được sử dụng làm dấu hiệu nhận biết khi làm bài thi. Ví dụ như:
この間、彼女とあった là gần đây tôi có gặp cô ấy.
Phó từ sẽ đứng ngay phía trước động từ và tính từ mà nó bổ nghĩa :
ゆっくり歩く là đi bộ từ từ.
かなり重い là khá là nặng.

Hiểu về vai trò của phó từ khi học N3 tiếng Nhật
- Phó từ trong tiếng Nhật sẽ được chia làm 4 nhóm chính là thời gian, trạng thái, mức độ, dáng vẻ.
- Ngoài ra phó từ còn được dùng để kể về một đánh giá, ý kiến hay một khẳng định nào đó.
- Khác với tiếng Anh, các phó từ tiếng Nhật trên cơ bản là các từ có sẵn. Tuy nhiên một số phó từ sẽ được tạo thành từ các tính từ và khi đó ta chuyển từ theo nguyên tắc sau:
- Tính từ tận cùng là i thì đổi i sang ku, ví dụ: 高い → 高く、 はやい → はや.
- Tính từ tận cùng là na thì chuyển na thành ni, ví dụ: きれいな → きれいに.
2. Các loại phó từ tiếng Nhật
Sau đây là các loại Phó từ tiếng nhật n3 phổ biến và cách dùng đúng của chúng:
Phó từ dùng để chỉ quan hệ thời gian:
- Các phó từ tiếng Nhật n3 dùng để chỉ thời gian như さいきん (gần đây), あさ (buổi sáng) và よく(thường xuyên)…
- Các từ miêu tả về thời gian như ngày trong tuần hay mùa,… Những từ đó (bao gồm さいきん và あさ) vốn là danh từ nhưng lại được sử dụng như là phó từ.

Ví dụ:
- 朝6時に起きます。
Phiên âm: /Asa 6 ji ni okimasu./
Nghĩa: Thức dậy lúc 6 giờ sáng.
- 準備をすぐに始める/Junbi o sugu ni hajimeru/ có nghĩa là Bắt đầu chuẩn bị ngay lập tức.
- Cách dùng của từ に đi với phó từ chỉ thời gian
VD phó từ tiếng Nhật n3 chỉ thời gian được dùng với に. :
8時半に会いましょう。
Phiên âm: /Hachi ji han ni aimashou./
Nghĩa: Hãy gặp vào lúc 8 rưỡi thôi.
- Lưu ý: Từ に có thể dùng với phó từ chỉ thời gian cố định, dù chúng thường được lược bỏ:
VD: 木曜日(に)会議があります。
Phiên âm: /Mokuyoubi (ni) kaigi ga arimasu./
Nghĩa: Có cuộc họp vào thứ năm.
- Những từ chỉ thời gian một cách tương đối (những từ chỉ thời gian liên quan đến lúc câu hoặc hành động được đặt) ví dụ けさ “sáng nay”, きのう “hôm qua” thì thường sẽ không dùng に thay thế phó từ.
Ví dụ:
1.来週フランスへ行きます。
Phiên âm: /Raishuu furansu he ikimasu./
Nghĩa: Tuần sau tôi sẽ đi Pháp.
- 昨日おばあちゃんから電話がかかってきた。
Phiên âm: /Kinou obaachan kara denwa ga kakattekita./
Nghĩa: Hôm qua có điện thoại từ bà.
- Từ chứa tiền tố まい “mỗi …” cũng dùng để chỉ thời gian tương đối nên cũng không đi kèm từ に:
Ví dụ:
毎晩お酒を飲むのはいけないよ。
Phiên âm: /Maiban osake wo nomu no ha ikenai yo./
Nghĩa: Không được uống rượu mỗi tối đâu.
Phó từ chỉ chất lượng và mức độ
- Là những phó từ tiếng Nhật n3 được dùng để bổ sung ý nghĩa cho câu hỏi, các câu mang ý nghĩa là sự cấm chỉ hoặc các câu thể hiện cảm xúc.
- Phó từ tiếng Nhật n3 sửu dụng để chỉ chất lượng hay mức độ bao gồm と て も (rất), す こ し (ít), た く さん(nhiều).
Ví dụ các câu sử dụng phó từ chỉ chất lượng và mức độ:
1.とても難しい
Phiên âm: Totemo muzukashii
Nghĩa: Rất khó.
2.人がたくさんいます
Phiên âm: Hito ga takusan imasu.
Nghĩa: Có rất nhiều người.

3.まだお寿司がすこしありますよ
Phiên âm: /Mada o sushi ga sukoshi arimasu yo/
Nghĩa: Vẫn còn một ít sushi đấy.
4.非常に美しい
Phiên âm: Hijō ni utsukushī
Nghĩa: Rất đẹp (bổ nghĩa cho tính từ)
5.もっとゆっくり歩け
Phiên âm: Motto yukkuri aruke
Nghĩa: Đi chậm hơn nữa (bổ nghĩa cho động từ)
Phó từ tiếng Nhật chỉ sự mô tả
- Phó từ chỉ sự mô tả về hình dáng là phó từ thể hiện hành động được thực hiện thế nào. Phó từ chỉ hình dáng bao gồm ゆっくり “thong thả” , すっかり “hoàn thiện”.
Ví du về phó từ chỉ sự mô tả :
- もうちょっとゆっくり話してください。
Phiên âm: /Mou chotto yukkuri hanashitekudasai./
Nghĩa: Hãy nói chuyện chậm rãi hơn nữa đi.
2.買い物に行くのをすっかり忘れました。
Phiên âm: /Kaimono ni iku no wo sukkari wasuremashita./
Nghĩa: Tôi hoàn toàn quên chuyện đi mua đồ.
Phó từ tiếng Nhật chỉ tần suất
Ví dụ của phó từ chỉ tần suất:
1.たまに買い物に行く
Phiên âm: /Tamani kaimononiiku/
Nghĩa: Đôi khi tôi đi mua sắm
2.いつもニコニコする
Phiên âm: /Itsumonikoniko suru/
Nghĩa: Lúc nào cũng cười mỉm
Phó từ tiếng Nhật chỉ tình trạng
Ví dụ của phó từ chỉ tình trạng :
1.背がぐんぐん伸びる
Phiên âm: /Se ga gungun nobiru/
Nghĩa: Chiều cao tăng vùn vụt
Phó từ chỉ tiếng kêu của động vật trong tiếng Nhật

- Loại phó từ chỉ tiếng kêu của động vật sẽ rấ phó từ đặc biệt, ví dụ như:
蛙がケロケロとなく / kerokero/ là con ếch kêu
Phó từ tiếng Nhật biểu thị sự chỉ định
- Bao gồm các phó từ như : こう : như vầy, như thế này và そう : như vậy, như
thế
Ví dụ: そうしましょう /Sō shimashou/ : hãy làm như vậy đi.
3. Bảng 1001 phó từ hay gặp nhất trong JLPT N3
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
1 | 多少 | たしょう | Ít Nhiều |
2 | 万一 | まんいち | Lỡ Có Mà, Nhỡ Có Mà |
3 | むしろ | Thà… Còn Hơn | |
4 | じっと | Nhìn Chằm Chằm | |
5 | 実に | じつに | Thật Là, Đúng Là |
6 | 実は | じつは | Thật Ra Là |
7 | 是非 | ぜひ | Nhất Định |
8 | それぞれ | Mỗi Người, Mỗi Thứ | |
9 | そっくり | Giống Y Như Đúc | |
10 | そっと | Rón Rén, Nhẹ Nhàng | |
11 | とにかく | Trước Hết Là | |
12 | 直ちに | ただちに | Ngay Lập Tức |
13 | どうしても | Dù Thế Nào Đi Nữa | |
14 | こっこり | Cười Tươi | |
15 | 共に | ともに | Cùng Với, Ngoài Ra |
16 | なんとか | Bằng Cách Nào Đó | |
17 | さっぱい | Sảng Khoái | |
18 | そう | Làm Như Thế | |
19 | ぐっすり | Ngủ Say | |
20 | ざっと | Làm qua loa, đại khái | |
21 | 直に | じかに | Trực Tiếp |
22 | さらに | Thêm Nữa, Hơn Nữa | |
23 | そのうえ | Hơn nữa | |
24 | しきりに | Không Ngừng | |
25 | 別に | べつに | Không Có Gì Đặc Biệt |
26 | ほぼ | Gần Như | |
27 | まさか | Có Lẽ Nào | |
28 | すこしもない | Một Chút Cũng Không | |
29 | 先ず | まず | Trước Tiên |
30 | ますます | Càng Lúc Càng Lớn | |
31 | 又 | また | Lại, Lần Nữa |
32 | まだ | Vẫn Chưa | |
33 | ほんの | Chỉ, chỉ là | |
34 | まるで | Hoàn Toàn, Hệt Như Là | |
35 | まさに | Chính Là, Đúng Là | |
36 | めったに | Hiếm Khi | |
37 | 最も | もっとも | Nhất |
38 | しばしば | Thường Thường | |
39 | よく | Hay | |
40 | 少々に | しょうしょうに | Một Chút |
41 | 徐々に | じょじょに | Từng Chút Một |
42 | たびたび | Thường Xuyên, Nhiều Lần | |
43 | 既に | すでに | Đã Rồi |
44 | 精々 | せいぜい | Tối Đa |
45 | のんびり | Thông Thả | |
46 | ばったり | Im Bặt | |
47 | びっくり | Ngạc Nhiên | |
48 | 少しも | 少しも | Một chút cũng không |
49 | どんなに | Dù thế nào, dù kiểu gì cũng | |
50 | 互いに | たがいに | Cùng nhau, lẫn nhau, với nhau |
51 | 必ず | かならず | Nhất định |
52 | 絶対に | ぜったいに | Tuyệt đối |
53 | とくに | Nhất là, đặc biệt là | |
54 | ただ | Chỉ; vẻn vẹn chỉ; thế nhưng | |
55 | 少なくとも | すくなくとも | Ít nhất |
56 | 決して | けっして | Quyết không |
57 | 全く | まったく | Toàn bộ, hoàn toàn |
58 | ちょっとも | Một chút cũng không | |
59 | きちんと | Cẩn thận, nghiêm chỉnh, chỉn chu | |
60 | はっきり | Rõ ràng |
Vậy là bạn đã được tiếp xúc với những phó từ tiếng Nhật n3 hay nhất, thân thuộc nhất. Nếu cần tìm hiểu thêm và các tài liệu khác hay thì hãy để Edura hỗ trợ bạn nhé.