Tổng hợp tiếng Nhật chuyên ngành bảo hiểm 2022
Tất tần tật bộ từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành bảo hiểm cơ bản, nâng cao mà bạn phải nắm rõ khi học tập, làm việc tại Nhật Bản cùng với ví dụ minh họa cụ thể.
Nhật Bản là quốc gia yêu cầu đóng nhiều loại bảo hiểm khi sinh sống, làm việc và học tập tại xứ sở này. Để giao tiếp thuận lợi, đảm bảo quyền lợi của bản thân bạn cần phải đảm bảo nắm rõ được những từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành bảo hiểm căn bản nhất.
1. 30+ từ vựng chuyên ngành bảo hiểm
Dưới đây là bảng từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành bảo hiểm mà edura tổng hợp và biên soạn cùng với ví dụ cụ thể đi kèm.
STT | Từ vựng | Phiên âm | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ minh họa |
1 | 社会保険 | しゃかいほけん | danh từ | Bảo hiểm xã hội | 社会保険による診療をする医師。 |
2 | 健康保険料 | けんこうほけん | danh từ | Bảo hiểm y tế | 東日本大震災に対処するための特別の財政援助及び助成に関する法律における健康保険の標準報酬月額の改定、健康保険料等の免除の運用上の取扱いについて通知を発出。 |
3 | 厚生年金保険料 | こうせいねんきんほけん | danh từ | Bảo hiểm hưu trí | 震災により多大な被害を受けた地域における厚生年金保険料等の納付期限等の延長措置を講じている対象地域のうち、青森県及び茨城県における延長後の納付期限等を平成23年7月29日と定める告示を制定。 |
4 | 雇用保険料 | こようほけんりょう | danh từ | Bảo hiểm thất nghiệp | 失業等給付に係る雇用保険料率(労使折半)を平成21年度に限り、0.4%引下げ(1.2%→0.8%) |
5 | 所属 | しょぞく | danh từ | Thuộc bộ phận/ Bộ phận làm việc | 私は人事部に所属しています。 |
6 | 食事手当 | しょくじてあて | danh từ | Phụ cấp ăn trưa | 当社は食事手当として従業員に毎月8,000円を支払っている。 |
7 | 技術手当 | ぎじゅつてあて | danh từ | Phụ cấp kỹ thuật/ phụ cấp tay nghề | 技能手当,技術手当など特定の技能,資格などを有する者に対し支給される。 |
8 | 食事手当 | しょくじてあて | danh từ | Phụ cấp ăn trưa | 当社は食事手当として従業員に毎月8,000円を支払っている。 |
9 | 外語手当 | がいごてあて | danh từ | Phụ cấp ngoại ngữ | あなたの外語手当は300$です。 |
10 | 支給総額 | しきゅうそうがく | danh từ | Tổng chi/ Tổng thu nhập trước khi khấu trừ | 支給総額は、永世録80万9070石、終身録7050石、年限録8万5500石で、計90万1620石に上る。 |
11 | 課税所得 | かぜいしょとく | danh từ | Thu nhập chịu thuế/ Số tiền chịu thuế | 課税所得を確定するためにはまず、「収入金額」と「収入から差し引かれる金額」を元に、「所得金額」を求めることから始めます。 |
12 | 課税対象額 | かぜいたいしょうがく | danh từ | Thu nhập chịu thuế/ Số tiền chịu thuế | 課税対象額は、源泉所得税の額を決めるときの基準となる給与所得の額です。 |
13 | 非課税額 | ひかぜいがく | danh từ | Thu nhập không chịu thuế/ | 合計所得金額38万円超の金額の場合でも、扶養控除や社会保険料控除等の適用によって、非課税額となる場合もあります。 |
14 | 手取り金額 | てどりきんがく | danh từ | Số tiền còn lại sau khi trừ các khoản | 手取り金額とは、会社から支払われる額面上の給料全体から税金や社会保険料を引いたもの。 |
15 | 差引支給額 | さしひきしきゅうがく | danh từ | Số tiền còn lại sau khi trừ các khoản | 総支給額から各種控除を引いたものが、差引支給額です。 |
16 | 残業代 | ざんぎょうだい | danh từ | Tiền tăng ca | この社員には残業代が支払われます。 |
17 | 業績手当 | きょうせきてあて | danh từ | Phụ cấp doanh thu | 業績手当とはどういった内容の手当なのでしょうか? |
18 | 通勤手当 | つうきんてたて | danh từ | Phụ cấp đi làm/ phụ cấp xăng | この金額には、住居手当と通勤手当は含まれていない。 |
19 | 手当 | てあて | danh từ | Phụ cấp | 失業手当を受けている。 |
20 | 職場 | しょくば | danh từ | Nơi làm việc | この職場は活気が溢れている。 |
21 | 労災保険 | ろうさいほけん | danh từ | Bảo hiểm tai nạn lao động | 労災保険は雇用契約発生時から適用されます。 |
22 | 雇用保険 | こようほけん | danh từ | Bảo hiểm lao động | 雇用保険法により定められている雇用保険事業のうちの能力開発事業として、若年者の失業予防のための事業を行っている。 |
23 | 年収 | ねんしゅう | danh từ | Tổng thu nhập năm | 彼の年収は700万円前後だ。 |
24 | 年俸 | ねんぽう | danh từ | Tổng thu nhập năm | 彼は年俸で 5 万ポンドもらっている。 |
25 | 月収 | げっしゅう | danh từ | Lương tháng | 月賦の支払いで月収がかなり減っている。 |
26 | 福利厚生 | ふくりこうせい | danh từ | Chế độ phúc lợi | 会社の福利厚生をすべて辞退する。 |
27 | 待遇 | たいごう | danh từ | Đãi ngộ | いつもの待遇を受ける。 |
28 | ボーナス | danh từ | Tiền thưởng | 今日はボーナスの支給日です。 | |
29 | 所得税 | しょとくぜい | danh từ | Thuế thu nhập | 税務署は所得税の脱税に目をひからせています。 |
30 | 住民税 | じゅうみんぜい | danh từ | Thuế cư trú | あなたの住民税の所得割部分はいくらでしたか? |
.
2. Những loại bảo hiểm cần chú ý khi làm việc tại Nhật

Nhật Bản là quốc gia có nhiều loại bảo hiểm nhiều nhất trên thế giới. Điều này khiến nhiều người Việt cảm thấy sock khi sang Nhật sống và làm việc. Nếu như bạn không phải là người tới Nhật Bản du lịch hãy đọc thật kỹ nội dung 4 loại bảo hiểu sau đây để được hưởng nhiều phúc lợi từ Chính Phủ.
2.1 Bảo hiểm y tế quốc dân
- Bảo hiểm y tế quốc dân hay còn gọi là bảo hiểm y tế quốc gia (NHI: Kokumin Kenkō Hoken)
- Đây là bảo hiểm sức khỏe dành cho tất cả mọi người dân sống trên nước Nhật như học sinh, sinh viên, người làm nghề tự do, người nước ngoài chưa có công việc ổn định.
- Nếu như bạn không phải đi du lịch mà dự định sống tại Nhật nhưng chưa tham gia bất cứ loại bảo hiểm nào thì phải đóng bảo hiểm y tế quốc dân.
Bảo hiểm y tế quốc dân tại Nhật Bản
- Nếu qua Nhật với cả hộ gia định thì hàng năm chủ hộ phải chi trả bảo hiểm y tế quốc dân cho mỗi thành viên.
- Mức chi trả của bảo hiểm y tế quốc dân là 70-90%, Mỗi lần đi khám chữa bệnh bảo hiểm sẽ trực tiếp trả 10-30% tổng chi phí( trong đó: trẻ em, người từ 70-74 tuổi được đồng chi trả 20%, người trên 75 tuổi sẽ là 10%)
- Các loại dịch vụ y tế được bảo hiểm NHI chi trả gồm: Bệnh cấp và mãn tính, cách loại xét nghiệm theo chỉ định của bác sĩ, dịch vụ y tế về tâm thần, nha khảo (trừ khám răng).
- Các loại dịch vụ y tế không được bảo hiểm NHI chi trả gồm: các thương tích do tai nạn và vụ án hình sự, sinh đẻ, thẩm mỹ, chỉnh hình, khám sức khỏe, tư vấn tâm lý.
- Tuy nhiên, sau sinh nhà nước sẽ hỗ trợ bằng phiếu ưu đãi được cấp bởi chính quyền thành phố cho các thai phụ cũng như đứa bé khi tới giải đoạn tiên chủng.
2.2 Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm xã hội hay còn gọi là Bảo hiểm y tế xã hội (SHI: Kenkō Hoken).
- Bảo hiểm này là được đóng bởi người lao động đang làm việc trong các công ty, xí nghiệm. Người lao động sẽ được doanh nghiệp đồng thời cùng chi trả mức chi phí này.
Bảo hiểm xã hội ở Nhật dành cho đối tượng nào
- Loại bảo hiểm xã hội SHI này cho phép người lao động chi trả chi phí khám chữa bệnh cho mình và người phụ thuộc trong gia định (người phụ thuộc có thu nhập dưới 1,3 triệu yên/năm). Đây là điểm khác biệt lớn nhất của bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế quốc dân.
- Bảo hiểm y tế xã hội cũng sẽ chi trả mức chi phí như đói với người đóng bảo hiểm y tế quốc dân.
- Nếu bạn chưa biết đóng bảo hiểm tại đâu hãy tới ngân hàng, do mọi hoạt động bảo hiểm thường được diễn ra tại đây.
2.3 Bảo hiểm hưu trí quốc dân
- Sống trên đất nước Nhật Bản, khi bạn trong độ tuổi từ 20-59 thì bắt buộc phải đóng bảo hiểm hưu trí quốc dân. Đây là nghĩa vụ của bạn, cho dù bạn có mang quốc tịch Việt Nam.
- Bảo hiểm hưu trí quốc dân là bảo hiểm công sẽ chi trả lương hưu tuổi già cho bạn, và nó cũng đồng thời là bảo hiểm thương tật và sẽ hỗ trợ nếu bạn gặp các vấn đề về tài chính sau này.
- Nếu bạn đã nộp bảo hiểm hưu trí thì số này tiền này tương ứng được tính thành bảo hiểm xe hộ và bạn không cần nộp số tiền này nữa.
- Mỗi cuối tháng bạn sẽ đóng là 16,610 yên vào Trợ cấp quốc gia Nhật Bản. Bạn đóng số tiền này bằng tiền mặt tại ngân hàng, cửa hàng tiện lợi hoặc các cơ quan tài chính.
Bảo hiểm hưu trí của Nhật có bắt buộc không
- Bảo hiểm này chia ra 3 cấp độ để đóng bảo hiểm:
- Nhóm 1: Sinh viên, người lao động tự do và làm các nghề về nông lâm ngư nghiệp. Nhóm này phải đóng 16,340 yên/tháng tại quỹ lương hưu Quốc gia Nhật Bản.
- Nhóm 2: Nhóm người làm việc tại công ty và tham gia bảo hiểm hưu trí phúc lợi. Phải đóng 18,3 lương hàng tháng, như sẽ được công ty đang làm việc hỗ trợ 50% số tiền này.
- Nhóm3: Vợ/chồng hoặc người phụ thuộc của nhân viên công ty( người phụ thuộc thu nhập dưới 130 man/năm). Những người này sẽ được hưởng lương hưu mà không cần phải chi trả mức bảo hiểm hưu trí quốc dân.
2.4 Bảo hiểm hưu trí phúc lợi
- Đây là bảo hiểm mà nếu bạn là người làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sẽ phải đóng đồng thời với bảo hiểm hưu trí quốc dân.
HIểu rõ bảo hiểm hưu trí phúc lợi
- Loại bảo hiểm sẽ giúp người lao động được hưởng 2 lần tiền lương hưu khi về già nhưng khi đóng bảo hiểm sẽ được công ty hỗ trợ 50%.
- Nếu bạn là người phụ thuộc thì mức hỗ trợ của bạn sẽ càng được cao hơn tùy vào giai đoạn.
Như vậy ta có thể thấy khi bạn làm việc trong doanh nghiệp và ngoài doanh nghiệp thì mức bảo hiểm và mức hỗ trợ của bạn sẽ khác nhau. Vì vậy khi qua Nhật hãy thật thận trọng và kỹ lưỡng về vấn đề này nhé, dù là sinh viên cũng cần phải biết.
Trên đây là tổng hợp tất tần tật từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành bảo hiểm do Edura biên soạn. Đừng quên cập nhật những kiến thức từ vựng, đề thi tiếng Nhật mới nhất hoặc kiểm tra trình độ tiếng Nhật của mình tại website hoặc fanpage của Edura nhé