Tổng hợp cấu trúc tiếng Nhật N4 hay gặp nhất
Những cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 đầy đủ cùng với cách dùng và ví dụ cụ thể nhất. Nếu bạn đang trong quá trình ôn thi JLPT N4 thì không thể bỏ lỡ!
Cấu trúc NP | Ý nghĩa (tên gọi) | Phạm vi sử dụng + Chú ý | Ví dụ |
v ます+方 | Cách | Mẫu câu này diễn đạt cách hoặc phương pháp làm gì đó. | このゲームの遊び方がわかりますか。
Cậu biết cách chơi game này không? |
v ます+やすい/~ にくい… | Dễ/ khó làm V | Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó dễ dàng. Ngoài ra còn dùng để biểu thị tính chất của chủ thể (người hoặc vật) là dễ thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó dễ xảy ra. | ガラスのコップは割われやすいです。
Cốc thủy tinh rất dễ vỡ. |
v ます+ながら | Vừa…vừa | Mẫu câu này diễn tả một hành động diễn ra cùng lúc với một hành động khác. Hành động được miêu tả ở vế 「~ながら」đứng trước, hành động ở vế sau là hành động chính. | テレビをみながら、ごはんを食べます。
Tôi xem ti vi trong khi ăn cơm. (Ăn cơm là hành động chính) |
v ます+たい | Muốn | Diễn tả mong muốn làm việc gì đó | わたしは日本に行きたいです。
Tôi muốn đi Nhật. |
v ます+はじめる | Bắt đầu | Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn tả ý “bắt đầu thực hiện một hành động nào đó…”. | 彼らは食べ始めた。
Họ đã bắt đầu ăn. |
v ます+出す | Bắt đầu/đột nhiên | Mẫu câu này được dùng khi muốn diễn tả một hành động nào đó bắt đầu một cách bất ngờ, ngoài dự đoán. | 雨が急に降出した。
Trời bỗng đổ mưa. |
v ます+つづける | Tiếp tục | Mẫu câu này được dùng khi muốn nhấn mạnh ý “không dừng lại” của một hành động nào đó. | は上がりつづけるだろう。
Vật giá có thể sẽ tiếp tục tăng. |
Vてから | Sau khi | Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 kết thúc. | 国く帰ってから、父の会社で働ます。
Sau khi về nước, tôi sẽ làm việc ở công ty của bố tôi. |
Vて+もいい | Làm…được… | Mẫu câu này dùng để biểu thị sự được cho phép làm một điều gì đó. Nếu chuyển mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép. | ここで写真を撮ってもいいです。
Ở đây cũng có thể chụp ảnh được. |
Vて+もかまいません | Làm …thì cũng không vấn đề gì | Diễn tả sự xin phép hoặc cho phép làm 1 điều gì đó | 授業中に飲み物を飲んでもかまいかせんか。
Trong giờ học uống đồ uống cũng không sao đúng không ? |
Vて+ みます | Thử làm | Mẫu câu này biểu thị ý muốn thử làm gì đó. | その本を読んてみます。
Tôi sẽ đọc thử quyển sách đấy xem sao. |
Vて+しまいます | Hoàn thành, làm xong 1 hành động nào đó rồi….
Hối tiếc, luyến tiếc về 1 hành động không mong muốn đã xảy ra. Chú ý: Bởi vì mẫu câu này luôn đi cùng với các phó từ như もう、ぜんぶ. |
パスポートをなくしてしまいました。
Tôi đánh mất hộ chiếu mất rồi. |
|
V+ておきます | Sẵn / Trước rồi | Làm trước hay làm sẵn một việc nào đó
Giữ nguyên một tình trạng nào đó |
のために、をコピーしておきました。
Tôi đã copy sẵn tài liệu để chuẩn bị cho buổi họp. |
V+てあります | Có/ sẵn rồi/ đã có/ được sẵn rồi | Dùng để diễn tả tình trạng , trạng thái của sự vật, sự việc là kết quả của hành động có sự cố ý do ai , người nào đó gây ra,để lại…. | 窓が開 けてあります。
Cửa đã được mở. (Ai đó đã mở vì mục đích gì đó và giờ nó đang ở trạng thái mở) |
V +たまま | Để nguyên, giữ nguyên, cứ như thế | Giữ nguyên một tình trạng hay một hành động gì đó mà thực hiện 1 hành động khác | 昨夜テレビをつけたまま寝てしまった。
Tối qua tôi để nguyên TV mở và ngủ quên mất. |
V+たことがありま | Đã từng | Nói về kinh nghiệm của bản thân đã từng trải qua | わたしはすしをたべたことがある。
Tôi đã từng ăn sushi rồi. |
Vた/ Vない+ほうがいいです。 | Nên làm gì
Không nên làm gì |
Mẫu câu này được dùng để đưa ra lời khuyên, đề xuất: Tốt hơn là nên… / không nên … | かぜなら、くすりをすぐのんだほうがいいですよ。(Nếu bị cảm thì cậu nên uống thuốc ngay đi) おさけをたくさんのまないほうがいい。(Không nên uống nhiều rượu) |
Vない+なければなりません
Động từ chia về thể ないrồi bỏ い |
Phải | Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định. | 明日、またここへ来なければなりません。
Ngày mai, tôi vẫn phải đến đây. |
Vない+なければいけない/ なくてはいけない
Động từ chia về thể ないrồi bỏ い |
Phải làm | Mẫu câu này diễn tả ý nghĩa phải thực hiện một hành động nào đó vì nghĩa vụ hoặc vì lời hứa | たばこをやめなければいけない。体にわるいんです。
Phải bỏ thuốc lá thôi. Hại sức khỏe lắm |
Vない + ずに | Không làm…
Không… |
Dùng trong trường hợp chúng ta sẽ bỏ qua một hành động mà tự nhiên, bình thường sẽ làm.
Chú ý : Động từします sẽ là せずに . |
昨夜、歯を磨かずに寝てしまった。
Tối qua không đánh răng mà đi ngủ mất tiêu. |
V普通形+ んです。 | 1. Thể hiện sự quan tâm đến người đối diện, muốn hỏi thêm thông tin hoặc cần lời giải thích về vấn đề gì đó.
2. Đặt câu hỏi về nguyên nhân, lý do của việc gì đó & trả lời cho câu hỏi đó. 3. Bổ sung, giải thích thêm cho thông tin mình đưa ra. 4. Mở đầu câu chuyện, thu hút sự chú ý của người đối diện trước khi vào chủ đề chính. |
Ví dụ 1: (Nhìn thấy bạn cầm đồ vật mới)
A: どこでかったんですか。 Cậu mua ở đâu thế? B: しんじゅくで かいました。 Tớ mua ở Shinjuku. Ví dụ 2: A :この本、読まないんですか Quyển sách này, cậu không đọc à? B: ええ、あまりおもしろくないんです. Ừ,vì nó không có gì thú vị Ví dụ 3: きもちがわるいんです。はやくかえっても いいですか。 Tâm trạng em không tốt lắm. Em có thể về sớm được không? Ví dụ 4: すみません、おねがいが あるんですが。 Xin lỗi, em có việc muốn nhờ ạ. |
Để đạt hiệu quả học tập tiếng Nhật N4 cấu trúc, ngữ pháp tốt nhất, các bạn có thể luyện tập thêm bài tập tiếng Nhật ngữ pháp N4 do edura tổng hợp, click TẠI ĐÂY để tải về.
Trên đây là những cấu trúc ngữ pháp N4 pdf hay gặp nhất trong các kỳ thi JLPT. Nếu bạn chưa có cách học hiệu quả, tham gia ngay lớp học 0Đ của edura trên fanpage Edura tiếng Nhật để tăng hiệu quả học tiếng Nhật N4 nhé!